17 Th1 Ảnh hưởng của lưu lượng nước trong máy lọc nước tạo ion kiềm
ƯU ĐIỂM VƯỢT TRỘI CỦA ĐIỆN CỰC DẠNG MẮT LƯỚI CỦA MÁY LỌC NƯỚC TẠO ION KIỀM SO VỚI ĐIỆN CỰC TẤM PHẲNG
Với hai tấm điện cực có kích cỡ chiều dài, chiều rộng và bề dày như nhau, do kết cấu dạng lưới mà tiết diện mặt cắt ngang của điện cực dạng lưới của máy lọc nước tạo ion kiềm Water Plus (đường gấp khúc màu đỏ) sẽ lớn hơn tiết diện mặt cắt ngang của điện cực dạng tấm phẳng (đường thẳng màu xanh) từ 10% ~ 15%. Điều đó dẫn đến cường độ dòng điện trên điện cực lưới sẽ cao hơn cường độ dòng điện trên điện cực tấm phẳng ở cùng một mức điện áp đặt vào buồng điện phân và do vậy điện cực dạng lưới tạo ra nước ion kiềm có chỉ số chống oxy hóa ORP và mật độ phân tử hydro trong nước cao hơn loại điện cực dạng tấm phẳng cùng kích cỡ
Bảng kết quả thử nghiệm dưới đây được thực hiện bởi WATER PLUS tại Hàn Quốc với các điều kiện thử nghiệm như sau:
Thiết bị thí nghiệm | Bình điện phân loại 2 điện cực âm (-) và dương (+) |
Chiều dài và vật liệu dây dẫn | Cùng loại và cùng 1 điều kiện thử nghiệm trong phòng thí nghiệm |
Mức nước ion kiềm thử nghiệm | Mức 1, Mức 2 và Mức 3 |
Lưu lượng nước đầu ra | Kiểm tra ở mức 1.8l/ phút và 2.3l/ phút |
Kích cỡ hai loại điện cực | 120mm x 60mm x 1mm (Dài x Rộng x Chiều dày) |
Các thông số nước nguồn đầu vào ở thành phố Bucheon – Nhà máy của công ty tại Hàn Quốc | |
Tổng lượng chất rắn hòa tan trong nước (TDS) | 94.3 |
Chỉ số chống oxy hóa ORP trong nước nguồn | 389mV |
Độ pH của nước nguồn | : 7.3 |
Độ dẫn điện riêng của nước nguồn | 140µs/cm |
Kết quả thử nghiệm nước ion kiềm tại mức lưu lượng 1.8l/ phút
Bảng 1. Giá trị đo của nước ion kiềm ở tốc độ dòng chảy 1,8 L / phút | |||||||
Lưu lượng nước ion kiềm ở mức 1.8l/phút | Nước nguồn | Mức kiềm 1 | Mức kiềm 2 | Mức kiềm 3 | |||
Điện cực(tấm) | Điện cực(lưới) | Điện cực(tấm) | Điện cực(lưới) | Điện cực(tấm) | Điện cực(lưới) | ||
Độ pH | 6.6 | 9.0 | 9.2 | 9.3 | 9.4 | 9.4 | 9.5 |
Chỉ số chống oxy hóa ORP (mV) | 264 | -51 | -110 | -89 | -153 | -92 | -160 |
Mật độ phân tử hydro(ppb) | 0 | 35 | 46 | 65 | 97 | 89 | 105 |
Độ dẫn điện EC (µS/cm) | 140 | 143 | 145 | 140 | 146 | 142 | 145 |
Cường độ dòng điện (A) | – | 1.16 | 1.41 | 1.78 | 2.05 | 1.98 | 2.26 |
Điện áp (V) | – | 25.0 | 25.1 | 35.0 | 35.1 | 35.9 | 35.8 |
Kết quả thử nghiệm nước ion kiềm tại mức lưu lượng 2.3l/ phút
Bảng 1. Giá trị đo của nước ion kiềm ở tốc độ dòng chảy 2,3 L / phút | |||||||
Lưu lượng nước ion kiềm ở mức 2.3l/phút | Nước nguồn | Mức kiềm 1 | Mức kiềm 2 | Mức kiềm 3 | |||
Điện cực(tấm) | Điện cực(lưới) | Điện cực(tấm) | Điện cực(lưới) | Điện cực(tấm) | Điện cực(lưới) | ||
Độ pH | 6.6 | 8.9 | 9.1 | 9.1 | 9.3 | 9.3 | 9.3 |
Chỉ số chống oxy hóa ORP (mV) | 264 | -41 | -53 | -75 | -93 | -80 | -104 |
Mật độ phân tử hydro(ppb) | 0 | 29 | 38 | 55 | 82 | 61 | 93 |
Độ dẫn điện EC (µS/cm) | 140 | 142 | 146 | 141 | 145 | 143 | 145 |
Cường độ dòng điện (A) | – | 1.13 | 1.39 | 1.79 | 2.02 | 1.99 | 2.23 |
Điện áp (V) | – | 25.0 | 25.1 | 35.0 | 35.1 | 35.9 | 35.8 |
ẢNH HƯỞNG CỦA LƯU LƯỢNG TỚI CHẤT LƯỢNG NƯỚC ION KIỀM GIÀU HYDRO
Theo bảng kết quả thực nghiệm nêu trên ta thấy với cùng kích cỡ điện cực, khi lưu lượng nước càng lớn (2.3l/ phút so với 1.8l/ phút) thì thời gian nước tiếp xúc với điện cực càng ngắn, dẫn đến chỉ số chống oxy hóa ORP cùng lượng phân tử hydro có trong nước càng giảm, còn độ kiềm pH có giảm nhưng không nhiều do chênh lệch về lưu lượng trong thí nghiệm này chỉ là 0.5l/ phút
Để giải quyết vấn đề suy giảm chất lượng nước nêu trên, đa phần các hãng sản xuất máy lọc nước ion kiềm dùng điện cực tấm phẳng bắt buộc phải tăng kích thước điện cực nhằm mục đích tăng cường độ dòng điện lên điện cực để đảm bảo chất lượng nước ion kiềm ở đầu ra
Nhiều nhà sản xuất máy ion kiềm thường quảng cáo máy của mình có điện cực tấm phẳng lớn nhất trong phân khúc tuy nhiên hiệu quả đem lại không cao bằng điện cực lưới.
Vậy điện cực càng to thì liệu có cho ra chất lượng nước ion kiềm càng tốt hay không?
Với cùng mức điện áp đặt vào buồng điện phân, điện cực tấm phẳng có kích thước càng lớn thì cường độ dòng điện qua điện cực càng cao dẫn đến chỉ số pH càng mạnh ngay cả ở mức kiềm thấp và khi chỉ số pH quá cao (trên 10) thì người sử dụng không thể uống được.
Để khắc phục vấn đề độ pH quá cao khi tăng cường độ dòng điện thì nhà sản xuất bắt buộc phải tăng lưu lượng nước nhằm giảm thời gian điện phân xuống giúp độ pH giảm đi cho phù hợp khi uống và đó là lý do tại sao những máy này thường được quảng cáo là có lưu lượng nước ra rất cao (đến 5l/ phút) là vậy.
Thời gian tương tác ngắn ngủi giữa nước và điện cực do lưu lượng lớn làm cho chỉ số chống oxy hóa ORP và mật độ phân tử hydro có trong nước của những máy này cũng giảm theo
Điện cực dạng lưới của water plus nhờ hiệu quả về thiết kế này mà cho thấy một loạt ưu điểm như sau:
Cho phép chế tạo với kích thước nhỏ gọn, tiết kiệm điện năng, giảm nhiệt lượng trên bề mặt điện cực giúp kéo dài tuổi thọ của điện cực cũng như chất phủ Platinum trên bề mặt điện cực.
Kết hợp với công nghệ làm sạch tự động độc quyền DARC giúp giảm tối đa lượng khoáng chất bám lên bề mặt điện cực cũng như bám lên tiết diện dọc bên trong các mắt lưới giúp cho ra chất lượng nước vượt trội về chỉ số chống oxy hóa ORP và lượng phân tử hydro có trong nước.
Điện cực có kích thước nhỏ gọn cũng giảm bớt được nguy cơ khoáng chất bám lên bề mặt điện cực so với điện cực tấm phẳng có kích cỡ to hơn.
Lưu lượng nước ở mức trung bình kết hợp với cường độ dòng điện phù hợp nhờ thiết kế dạng lưới của điện cực giúp tăng thời gian tiếp xúc của nước với điện cực trong quá trình điện phân, đảm bảo được chất lượng nước ion kiềm ở đầu ra luôn ở mức tối ưu nhất mà vẫn tiết kiệm được điện năng.